Thực đơn
Hệ_tọa_độ Tọa độ toán họcMột hệ tọa độ (hay bản đồ) trên một tập mở U {\displaystyle U} của một đa tạp M {\displaystyle M} là một lớp n {\displaystyle n} hàm số thực x 1 , … , x n : U → R {\displaystyle x^{1},\dots ,x^{n}:U\to \mathbb {R} } thỏa mãn một số tính chất nhất định (thí dụ như hàm ϕ : U → R n {\displaystyle \phi :U\to \mathbb {R} ^{n}} phải làm một phép đồng phôi hay một phép vi phôi bậc k {\displaystyle k} , hay một phép vi phôi trơn lên ảnh của nó). Có nhiều hệ tọa độ được dùng trong toán học:
Trên một đa tạp Riemann, một hệ tọa độ trắc địa tại một điểm p {\displaystyle p} được cho bởi ánh xạ bản đồ E ∘ exp p − 1 : U → R n {\displaystyle E\circ \exp _{p}^{-1}:U\rightarrow \mathbb {R} ^{n}} với bất kỳ đẳng cấu E : T p M → R n {\displaystyle E:T_{p}M\to \mathbb {R} ^{n}} nào. Nó cũng được gọi là hệ tọa độ trực chuẩn.
Thực đơn
Hệ_tọa_độ Tọa độ toán họcLiên quan
Hệ tọa độ Hệ tọa độ Descartes Hệ tọa độ cực Hệ tọa độ địa lý Hệ tọa độ thiên văn Hệ tọa độ xích đạo Hệ tọa độ hoàng đạo Hệ tọa độ thiên hà Hệ tọa độ chân trời Hệ tọa độ cầuTài liệu tham khảo
WikiPedia: Hệ_tọa_độ http://mathworld.wolfram.com/CoordinateSystem.html https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Coordi...